Viết Đoạn Văn Tiếng Anh Về Sở Thích Của Bạn

Viết Đoạn Văn Tiếng Anh Về Sở Thích Của Bạn

Bạn đã biết giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung chưa? Tự học tiếng Trung tại nhà đã làm rất nhiều bài văn mẫu để giới thiệu về những điều xung quanh ta. Hôm nay, chúng ta cùng nhau làm bài văn viết 1 đoạn văn bằng tiếng Trung về sở thích nhé! Đây cũng là câu hỏi phổ biến khi bạn đi phỏng vấn đó.

Bạn đã biết giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung chưa? Tự học tiếng Trung tại nhà đã làm rất nhiều bài văn mẫu để giới thiệu về những điều xung quanh ta. Hôm nay, chúng ta cùng nhau làm bài văn viết 1 đoạn văn bằng tiếng Trung về sở thích nhé! Đây cũng là câu hỏi phổ biến khi bạn đi phỏng vấn đó.

Các ví dụ viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Hàn

제 취미는 여행입니다. 제 친구들과 함께 여행하는 것을 좋아합니다. 여행은 저에게 기쁨을 주며 다양한 사람들을 만나게 해줍니다. 여가 시간에는 언제든지 친구들과 여행 계획을 세우고 실현합니다.

Sở thích của tôi là du lịch. Tôi thích đi du lịch với bạn bè của tôi. Du lịch mang lại cho tôi niềm vui và cho phép tôi gặp gỡ những người khác nhau. Trong thời gian rảnh rỗi, tôi lập và thực hiện các kế hoạch du lịch với bạn bè của mình.

제 취미는 요리입니다. 새로운 레시피를 발견하고 다양한 재료를 조합하여 맛있는 음식을 만드는 것을 좋아합니다. 요리는 저에게 바쁜 업무를 마치고 나서 휴식을 취할 수 있는 시간을 제공해줍니다. 각 식사는 창의력을 발휘하고 음식을 조리함으로써 즐거움을 느낄 수 있는 기회입니다.

저는 간단한 것부터 복잡한 것까지 다양한 음식을 만들어보며, 때로는 친구나 가족을 초대하여 제가 만든 맛있는 음식을 함께 즐깁니다. 요리는 단순히 취미뿐만 아니라 맛있는 음식을 통해 다른 사람들에 대한 사랑과 관심을 표현하는 방법입니다.

Sở thích của tôi là nấu ăn. Tôi thích khám phá những công thức mới, kết hợp các nguyên liệu và tạo ra những món ăn ngon. Nấu ăn giúp tôi thư giãn sau những ngày làm việc căng thẳng. Mỗi bữa ăn là cơ hội để tôi thể hiện sáng tạo và tận hưởng niềm vui trong việc chế biến thực phẩm.

Tôi thường tự tạo ra các món ăn từ đơn giản đến phức tạp, và đôi khi còn mời bạn bè và người thân thưởng thức những món ngon mà tôi đã làm.

Nấu ăn không chỉ là một sở thích mà còn là một cách thể hiện tình yêu và quan tâm đối với người khác thông qua những món ăn ngon.

제 취미는 책을 읽는 것입니다. 각각의 책은 삶, 문화, 사회 등에 관한 많은 유용한 지식을 담고 있습니다. 저는 소설, 공상 소설과 같은 다양한 장르의 책을 좋아합니다. 책을 읽는 것은 저에게 휴식과 지식 확장의 기회를 제공합니다. 보통 아침마다와 잠들기 전에 책을 읽는 시간을 갖습니다. 가끔 제가 읽은 좋은 책을 친구들과 가족들과 공유하기도 합니다.

Sở thích của tôi là đọc sách. Mỗi cuốn sách chứa đựng rất nhiều kiến ​​thức bổ ích về cuộc sống, văn hóa, xã hội và hơn thế nữa.

Tôi thích những cuốn sách thuộc nhiều thể loại khác nhau, chẳng hạn như tiểu thuyết và khoa học viễn tưởng. Đọc sách giúp tôi có cơ hội thư giãn và mở mang kiến ​​thức.

Tôi thường dành thời gian để đọc sách vào mỗi buổi sáng và trước khi đi ngủ. Đôi khi tôi chia sẻ những cuốn sách hay tôi đã đọc với bạn bè và gia đình.

Bài văn mẫu số 8: Đoạn văn bằng tiếng trung về sở thích vẽ tranh

绘画是我展示创造力的一种方式。然而,绘画并不像看上去那么容易。它需要大量的投入和实践。我的爱好中最奇怪的是没人教我画画。我自己学的。通过包含不同类型草图的课本,我学到了一些概念。从那些书,如河流、山丘、树木、人脸、云朵和动物,我一直在暗示着一切。几天来,我的画一步一步地进步,而且还在进步。我不断努力保持我的爱好。

Huìhuà shì wǒ zhǎnshì chuàngzào lì de yī zhǒng fāngshì. Rán’ér, huìhuà bìng bù xiàng kàn shàngqù nàme róngyì. Tā xūyào dàliàng de tóurù hé shíjiàn. Wǒ de àihào zhōng zuì qíguài de shì méi rén jiào wǒ huà huà. Wǒ zìjǐ xué de. Tōngguò bāohán bùtóng lèixíng cǎotú de kèběn, wǒ xué dàole yīxiē gàiniàn. Cóng nàxiē shū, rú héliú, shān qiū, shùmù, rén liǎn, yúnduǒ hé dòngwù, wǒ yīzhí zài ànshìzhe yīqiè. Jǐ tiān lái, wǒ de huà yībù yībù de jìnbù, érqiě hái zài jìnbù. Wǒ bùduàn nǔlì bǎochí wǒ de àihào.

Vẽ là một cách để tôi thể hiện sự sáng tạo của mình. Tuy nhiên, vẽ không dễ dàng như bạn thấy. Nó cần rất nhiều lòng chân thành cũng như sự luyện tập thực hành.

Điều lạ lùng nhất về sở thích của tôi là không ai dạy tôi làm thế nào để vẽ. Đều là do tôi tự học. Tôi đã học được vài khái niệm thông qua các cuốn sách có chứa những bản vẽ phác thảo khác nhau. Tôi bắt chước (cách vẽ) tất cả mọi thứ từ những cuốn sách đó như sông, đồi núi, cây xanh, khuôn mặt của con người, những đám mây và động vật.

Càng ngày trình vẽ của tôi càng được cải thiện qua từng bước và vẫn tiếp tục tiến bộ hơn nữa. Tôi không ngừng nỗ lực để duy trì sở thích của tôi.

Viết đoạn văn về sở thích nghe nhạc

제 취미는 음악 듣기입니다. 저는 팝 음악과 록 음악을 좋아합니다. 각 노래마다 흥미로운 점이 숨어 있습니다. 음악은 저에게 휴식을 주며 감정을 조절하는 데 도움이 됩니다. 저는 종종 조용한 순간이나 일을 하면서 음악을 듣는데, 그렇게 하면 집중력과 영감을 더 얻을 수 있습니다.

Sở thích của tôi là nghe nhạc. Tôi thích nhạc pop và rock. Mỗi bài hát đều ẩn chứa điều gì đó thú vị. Âm nhạc giúp tôi thư giãn và điều chỉnh cảm xúc của mình. Tôi thường nghe nhạc vào những lúc yên tĩnh hoặc khi đang làm việc, nó giúp tôi tập trung và có cảm hứng hơn.

Viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Hàn Quốc không chỉ giúp bạn rèn luyện kỹ năng viết mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng ngôn ngữ trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Chúc bạn có thể viết thật tốt chủ đề này!

Bài văn mẫu số 6: Sở thích sưu tập son

我喜欢收集彩色的唇膏。在我看来,口红对于女性来说是非常必要和重要的。它使它们在公共场合变得更加美丽和迷人。想象一下你遇到了两个女人!一个女人化妆,另一个不化妆。我相信你会对化妆的那个印象深刻。口红有许多不同的颜色,如红色、粉红色、橙色、深红色、猩红等。每种颜色都有自己的美。他们在一起,形成了一片绚丽的色彩。如今,女性不仅在化妆品店购买唇膏,而且还自己制作唇膏,这就是所谓的“手工唇膏”。使用手工唇膏是非常安全的。你不必担心它是否有毒。但是你必须花时间去完成它。我整天都在工作,所以我没有空闲时间自己做,虽然我很喜欢自己做口红。我经常去名牌商店买口红。用彩色的唇膏让你的生活变得更加美好!

Wǒ xǐhuān shōují cǎisè de chúngāo. Zài wǒ kàn lái, kǒuhóng duìyú nǚxìng lái shuō shì fēicháng bìyào hé zhòngyào de. Tā shǐ tāmen zài gōnggòng chǎnghé biàn dé gèngjiā měilì hé mírén. Xiǎngxiàng yīxià nǐ yù dàole liǎng gè nǚrén! Yīgè nǚrén huàzhuāng, lìng yīgè bù huàzhuāng. Wǒ xiāngxìn nǐ huì duì huàzhuāng dì nàgè yìnxiàng shēnkè. Kǒuhóng yǒu xǔduō bùtóng de yánsè, rú hóngsè, fěnhóngsè, chéngsè, shēn hóng sè, xīnghóng děng. Měi zhǒng yánsè dōu yǒu zìjǐ dì měi. Tāmen zài yīqǐ, xíngchéngle yīpiàn xuànlì de sècǎi. Rújīn, nǚxìng bùjǐn zài huàzhuāngpǐn diàn gòumǎi chúngāo, érqiě hái zìjǐ zhìzuò chúngāo, zhè jiùshì suǒwèi de “shǒugōng chúngāo”. Shǐyòng shǒugōng chúngāo shì fēicháng ānquán de. Nǐ bùbì dānxīn tā shìfǒu yǒudú. Dànshì nǐ bìxū huā shíjiān qù wánchéng tā. Wǒ zhěng tiān dū zài gōngzuò, suǒyǐ wǒ méiyǒu kòngxián shíjiān zìjǐ zuò, suīrán wǒ hěn xǐhuān zìjǐ zuò kǒuhóng. Wǒ jīngcháng qù míngpái shāngdiàn mǎi kǒuhóng. Yòng cǎisè de chúngāo ràng nǐ de shēnghuó biàn dé gèngjiā měihǎo!

Tôi rất thích sưu tập những cây son nhiều màu sắc. Theo quan điểm của tôi, son là một thứ rất cần thiết và quan trong đối với phái nữ. Nó làm cho chúng ta trở nên tươi hơn xinh hơn trong mắt của những người xung quanh. Hãy thử tưởng tượng rằng bạn gặp 2 cô gái. Một người có tô son còn người kia thì để mặt mộc.

Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ ấn tượng và bị thu hút bởi cô gái tô son kia. Son phong phú đa dạng bởi nó có vô vàn màu sắc khác nhau: đỏ, hồng, cam, đỏ thẫm, đỏ tươi… Mỗi một màu đều có những nét đẹp riêng khi bạn tô lên môi. Chúng tạo nên nột dải sắc màu tuyệt đẹp. Ngày nay, phụ nữ không chỉ mua son ở các cửa hàng mỹ phẩm mà có thể ở nhà tự tay làm cho mình những cây son đẹp. Nó gọi là son handmade. Sử dụng son tự làm rất an toàn.

Bạn hoàn toàn không cần lo lắng về việc liệu nó có độc hại gì hay không. Nhưng bạn phải bỏ ra kha khá thời gian để tự tay làm chúng. Tôi làm việc ở cơ quan cả ngày nên không có thời gian rảnh để làm mặc dù tôi rất thích. Tôi thường đến các cửa hàng bán son có uy tín để lựa chọn cho mình những cây son. Hãy cùng làm cho cuộc sống của bạn trở nên tuyệt vời với những cây son nhiều màu sắc nào!

Mẫu câu tiếng Hàn giới thiệu về sở thích

Sở thích của tôi là sưu tập tem.

Bạn thường làm gì vào lúc rảnh rỗi?

Khi có thời gian rảnh rỗi, tôi chủ yếu chơi thể thao.

Vào thời gian rảnh bạn thích làm gì?

Trong thời gian rảnh, tôi thường nghe nhạc.

Bạn có sở thích đặc biệt nào không?

Môn thể thao mà anh thích nhất là gì?

Vào giờ nghỉ chị thường làm gì?

Vào giờ nghỉ, tôi thường xem phim.

Vào lúc rảnh, tôi chơi bóng chuyền.

Bài văn mẫu số 5: Sở thích sưu tập sách

我的业余爱好是收集书籍。每当我需要一些书的时候,我都会收集书。我收集了很多种类的书,比如我在学校学的爱情故事书或教科书,你知道,数学、历史、地理、生物学,还有关于自然的书。我在我家附近的书店和其他一些商店买书。我也从朋友那里得到书。我收集书是因为我想从书中学习。它们帮助我扩大知识面。在未来,我会努力扩大收藏范围。我会开一家自己的书店。

Wǒ de yèyú àihào shì shōují shūjí. Měi dāng wǒ xūyào yīxiē shū de shíhòu, wǒ dūhuì shōují shū. Wǒ shōujíle hěnduō zhǒnglèi de shū, bǐrú wǒ zài xuéxiào xué de àiqíng gùshì shū huò jiàokēshū, nǐ zhīdào, shùxué, lìshǐ, dìlǐ, shēngwù xué, hái yǒu guānyú zìrán de shū. Wǒ zài wǒjiā fùjìn de shūdiàn hé qítā yīxiē shāngdiàn mǎishū. Wǒ yě cóng péngyǒu nàlǐ dédào shū. Wǒ shōují shū shì yīnwèi wǒ xiǎng cóng shū zhōng xuéxí. Tāmen bāngzhù wǒ kuòdà zhīshì miàn. Zài wèilái, wǒ huì nǔlì kuòdà shōucáng fànwéi. Wǒ huì kāi yījiā zìjǐ de shūdiàn.

Sở thích của tôi là sưu tầm sách. Tôi sưu tầm sách bất cứ khi nào tôi cần nhiều sách hơn. Tôi sưu tầm nhiều loại sách như một cuốn truyện hay sách giáo khoa mà tôi đang học ở trường, bạn biết đấy, Toán, Lịch sử, Địa lý, Sinh học: và sách về thiên nhiên. Tôi mua sách từ một hiệu sách gần nhà tôi và một số cửa hàng khác. Tôi cũng nhận được sách từ bạn bè của tôi. Tôi sưu tầm sách vì tôi muốn học từ sách. Chúng giúp tôi mở rộng kiến thức của mình. Trong tương lai, tôi cố gắng làm cho bộ sưu tập của mình lớn hơn. Tôi sẽ mở một cửa hàng sách của riêng mình.

THAM GIA KHÓA HỌC 4 KỸ NĂNG NGHE NÓI ĐỌC VIẾT THÀNH THẠO TẠI THANHMAIHKS